Thứ Ba, 9 tháng 5, 2017

ĐA CHẤN THƯƠNG



ĐA CHẤN THƯƠNG
                                              (Polytraumatisme)              Bs Lê Thương
A.Các khaí niệm cơ bản:
1. Từ ngữ:
Chấn thương (trauma, injury)

Chạm thương                    Vết thương           Kết hợp chạm thương
Blunt injury, contusion     Wound, plaie        và vết thương
2. Hồ sơ:
Hiện trường (Field)            Phòng cấp cứu bệnh viện                    Chuyên khoa     
                                                                                          Quyết định điều trị
- Thời điểm tai nạn    - Cấp cứu ban đầu            - Cấp cứu hồi sức     
- Cơ chế chấn thương - Diễn tiến                                  - Diễn tiến
3. Phân loại:
- Theo ISS ( Injury Severity Score)
            + Nhẹ: < 16 điểm
            + Trung bình: 16 – 25 điểm
            + Nặng: > 25 điểm
- Theo AIS ( Abbreviated Injury Score)
- Ba nhóm:    + Nhẹ
 ( ISS)            + Nặng: 1 cơ quan. xử trí theo CT cơ quan
                   + Đa chấn thương: nhiều cơ quan, nhiều vùng, xử trí phức tạp
4. Đa chấn thương (polytraumatisme): khác với đa thương
4.1 Định nghĩa:
- Trillat: Đa chấn thương (ĐCT) là nạn nhân có hai hay nhiều thương tổn  nặng ở       ngoại vi, nội tạng hay kết hợp gây ra các rối loạn hô hấp hay tuần hoàn.
- Theo các tác giả khác: ĐCT là nạn nhân bị CT nặng, có nhiều tổn thương, trong đó có ít nhất một tổn thương có nguy cơ đe dọa tính mạng.
4.2 Tử vong trong ĐCT:
- Tử vong tức thì (Immediate deaths)
Chết vài phút sau chấn thương. Ở Pháp tỷ lệ 50%
+ Vết thương sọ não
+ Vết thương tim
+ Chấn thương tũy sống cao
+ Vết thương mạch máu lớn
- Tử vong sớm (Early deaths)
Chết vài giờ sau chấn thương. Ở Pháp tỷ lệ 30%
+ Chấn thương sọ não tụ máu ngoài màng cứng, dưới màng cứng.
+ Tràn máu, tràn khí màng phổi.
+ Tràn máu ổ bụng lượng nhiều
- Tử vong muộn (Late deaths)
Chết vài ngày, vài tuần sau chấn thương. Ở Pháp tỷ lệ 20%
+ Thường chết do biến chứng nhiễm trùng, suy đa tạng sau mỗ.                                            
4.3 Tiên lượng: Tùy thuộc số cơ quan bị thương tổn
   Ví dụ:  Thống kê ở Pháp 2001
   CT gan đơn độc               : tỷ lệ tử vong 6%
   CT gan + 1 cơ quan khác: tỷ lệ tử vong 15%
   CT gan + 2 cơ quan khác: tỷ lệ tử vong 50%
   CT gan + 3 cơ quan khác: tỷ lệ tử vong 70%
Tỷ lệ tử vong sau m CT gan sẽ tăng (Pháp 2001)
   - Nếu đồng thời có mổ 1 cơ quan khác. Tử vong 25%
   - Nếu đồng thời có m 2 cơ quan khác. Tử vong 45%
   - Nếu đồng thời có m 3 cơ quan khác. Tử vong 79%
Vì vậy phải suy nghĩ kỹ thái độ can thiệp ngoại khoa hợp lý để cứu bệnh nhân
Thống kê ở Pháp (2001) 45 – 75% chấn thương bụng kín là ĐCT.
Suy hô hấp
 
4.4 Lâm sàng:                                                                                                                                       
Suy tuần hoàn
 
Rối loạn thần kinh
 
                                                                                                                                            Đa chấn thương

                               
Tắc đường thở
 
4.5 Cơ chế:
 Suy hô hấp           

Suy hô hấp

 
          CT thân não                                                                   CT ngực bụng
Tăng áp nội sọ                                                        -Tràn khí màng phổi
   CT cột sống cổ                                                       -Tràn máu màng phổi
                                                                        -Vỡ khí phế quản
                                                                        -Mảng sườn di động
Mất máu cấp
(Xuất huyết nội, ngoại) ngoại
 
                                                                        -Thoát vị hoành
 Suy tuần hoàn               



 









Rối loạn thần kinh             - Xuất huyết nội sọ
                                        - Tụ máu trong não                                           Thiếu máu

Thiếu ôxy não           phù não           Tăng áp lực tĩnh mạch
                                                                         trong lồng ngực hay tm cổ

               Suy hô hấp      Tăng áp lực nội sọ
               Suy tuần hoàn
                                       Rối loạn thần kinh
B. Xử trí đa chấn thường:
1. Sơ cứu tại chổ: Theo thứ tự ưu tiên
1.1. Bệnh nhân có thở không: Nếu bệnh nhân tắc đường thở, ngưng thở " Thông đường thở " hô hấp thổi ngạt
1.2. Xem bệnh nhân có mạch, tim đập không? Nếu không xoa bóp tim ngoài lồng ngực
1.3. Bệnh nhân có chảy máu bên ngoài không? Nếu có thì băng ép , ép bằng tay, hiếm dùng garrot
1.4. Nếu nghi ngờ có chấn thương cột sống, thì phải chú ý bảo vệ cột sống lúc di chuyển bệnh nhân
1.5. Bất động các chi có xương gãy bằng nẹp
2. Cấp cứu bệnh nhân: Theo nguyên tắc cơ bản thứ tự ưu tiên ABCDE
- A: Airway
- B: Breathing
- C: Circulation
- D: Disability ( Nerologic D)
- E: Exposure
2.1. Airway (Đường thở)
- Ưu tiên số 1 của cấp cứu ban đầu, vì hồi sức tuần hoàn sẽ không có ý nghĩa nêú O­2 trong máu không đủ
- Cố định cột sống cổ: tất cả bệnh nhân đa chấn thương
+ Collar cứng
+ Đặt túi cát hai bên
- Thực hành
+ Tình huống 1: Bệnh nhân tỉnh nhưng nói không rõ hay bệnh nhân mê sờ trực tiếp hạ họng để xem
            Máu hay chất nôn
            Dị vật
            Phù nề phần mềm gây tắc đường thở
" Có thể hút cấp cứu để thông đường thở, tuy nhiên nếu bệnh nhân mê thì nên đặt nội khí quản để tránh tắc đường thở
+ Tình huống 2:              Bệnh nhân tỉnh, nói rõ

Không can thiệp
(Đa số)
Một số trường hợp sau phải kiểm tra đường thở
- Vùng cổ có vết thương hay có khối tụ máu lớn
- Có hóa chất trong miệng
- Có bỏng do nhiệt ở miệng, mũi, hạ họng
- Tràn khí dưới da rộng vùng cổ
- Chấn thương phức tạp vùng hàm mặt
- Chảy máu trong đường thở

Lưu ý: 1 số tình huống trong lúc kiểm tra hút thông đường thở tốt nhưng sau đó xảy ra tắc đường thở, vì vậy phải tiên lượng cần thiết phải đặt nội khí quản hay mở khí quản
- Can thiệp:
 Mask:        + Đơn giản
                      + Tạm thời
                      + Kết quả không chắc chắn
Nội khí quản: 2 phương pháp
            + NKQ qua mũi (Naso Tracheal Intubation) (NTI) hiện nay ít dùng
            + NKQ qua đường miệng (Oro Tracheal Intubation) (CTI) hiện nay phổ biến, cần có kinh nghiệm
ƒ Mở khí quản:
- Chỉ định:     + NKQ thất bại
                      + Bệnh nhân có tiên lượng đặt NKQ dài ngày
- Kỹ thuật: Mở khí quản thông thường cần có kinh nghiệm
Mở sụn giáp nhẫn (Cricothyroidotomy)
Sử dụng trong trường hợp thật cấp cứu
                      + Chỉ dùng được ống < 6mm
                      + Chống chỉ định trẻ < 12 tuổi
Phương pháp thông khí quản qua da (Percutancous tracheal Ventilation) Dùng một catheter luồn tĩnh mạch loại lớn chọc xuyên màng giáp nhẫn để thông khí. Phương pháp này cấp cứu tạm thời
2.2. Breathing (Hô hấp)
Sau khi xử lý thông khí đường thở tốt, gắn Pulse oximetry mà O2 không lên thì phải lưu ý các nguyên nhân sau
+ Tràn khí màng phổi căng (Tension Pneumothorax)
+ Vết thương ngực hở
+ Mảng sườn di động
+ Dập phổi (Pulmonary contusion)
Chẩn đoán dựa vào lâm sàng và Xray

2.2.1. Tràn khí màng phổi căng
LS:       + Suy hô hấp:      RRPN giảm hay mất
                                         HA giảm
                                         TM cổ nổi
                                         Tràn khí dưới da
                                         Lệch khí quản (Xray)
Xử trí: Đặt Chest tube ngay, gian sườn 4, 5 trên đường nách trước (có thể không cần XQ)
Chú ý: Một số bệnh nhân thở máy áp lực dương, nếu tràn khí màng phổi mà không phát hiện có thể có biến chứng tràn khí màng phổi căng
2.2.2. Vết thương ngực hở: Khâu vết thương + đặt chest tube
2.2.3. Mảng sườn di động (flail chest): ≥ 4 sườn, ít nhất hai vị trí, gây hô hấp đảo chiều điều trị bằng thở máy, cố định sườn
2.2.4. Chấn thương phổi: có thể kết hợp các thương tổn khác của thành ngực
2.3. Circulation (Tuần hoàn)
- Xác định nhanh tình trạng huyết động bằng bắt mạch
   + Mạch cảnh (+): Huyết áp > 60 mmHg
   + Mạch đùi (+): Huyết áp > 70 mmHg
   + Mạch quay (+): Huyết áp > 80 mmHg
- Gắn máy đo huyết áp 15’/ lần
- Cấp cứu ưu tiên: Cầm máu tất cả các chảy máu ngoài
   + Băng ép + bất động xương gãy
   + Tránh dùng pince kẹp mù cầm máu
   + Dùng ngón tay mang găn ép trực tiếp vết thương để cầm máu một số vị trí không băng ép được như cổ, nách, bẹn…có trường hợp phải dùng ngón tay ép liên tục vết thương đến  lúc vào mổ.

- Đường truyền:
   + Tĩnh mạch hai đường lớn kim 16 G, đồng thời lấy máu phân loại nhóm máu, làm bilan toàn bộ
   + Bộc lộ tĩnh mạch
   + Luồn catheter tĩnh mạch dưới đòn, tĩnh mạch đùi
   + Truyền trực tiếp vào tủy xương (Xương chày) ở trẻ em
   + Hồi sức truyền dịch nhanh (điều trị choáng)
2.4. Disability (Neurologic Disability)
Một số rối loạn thần kinh đồng thời chấn thương cần phát hiện để điều trị kịp thời chính xác
- Nguyên nhân thường gây:
   + Ngộ độc rượu
   + Tai biến mạch máu não
   + Hôn mê đái đường
   + Ngộ độc thuốc ngủ
- Nguyên nhân ít gặp
   + Nguyên nhân do nguyên nhân nội khoa
   + Động kinh
   + Rối loạn điện giải
   + Shock phản vệ
   + Điện giải
   + Hysteria
Chẩn đoán dựa vào thăm dò cận lâm sàng, vì vậy cần làm bilan toàn bộ để phát hiện


        2.5. Exposure
- Cắt bỏ áo quần, các dụng cụ cá nhân: để dễ thăm khám lâm sàng, cận lâm sàng và các thao tác cấp cứu. Tuy nhiên cần nhẹ nhàng, tránh các di động bệnh nhân không cần thiết.
- Sonde tiểu, sonde dạ dày
3. Phát đồ thực hành:
3.1. Tình huống 1: Hồi sức ban đầu không hiệu quả
- Khám lâm sàng nhanh
- Xét nghiệm gọn nhẹ tại chổ " chẩn đoán nguyên nhân " xử trí cấp cứu ngay
 Suy hô hấp        Làm thông đường thở
                                Thở máy
                                Ngoại khoa           Cố định mảng sườn
                                                             Dẫn lưu khí, máu màng phổi
Theo dõi lượng máu mất qua dẫn lưu                                                     Ổn định
Máu > 1 – 1,5 lít
(lúc mổ)
Máu qua dẫn lưu: 300ml/h Î 3h liên tục

Mở ngực cấp cứu

Suy tuần hoàn (Choáng)
Chảy máu
(Cầm máu ngay)
- Ngoài: Băng ép
- Trong:
+ Bụng: mở bụng
+ Ngực: DL, mở ngực
- Gãy xương: bất động
- Hồi sức bằng dịch
Chèn ép tuần hoàn
- Tràn khí, máu màng phổi: dẫn lưu
-Chèn ép tim cấp:
+ Chọc hút
+ Mở ngực
Liệt mạch
- Adrenaline
- Noadrenaline
- Truyền dịch
- Atropin (Nếu mạch chậm do chấn thương tủy)
Suy tim
Điều trị nội khoa

ƒ Rối loạn thần kinh:
- Duy trì huyết áp ổn định
- Để cổ thẳng, đầu thấp
- Ngăn chặn các nguyên nhân gây tăng áp lực nội sọ: Ho, tràn khí màng phổi, co giật
- Glasgow < 7 điểm " Nội khí quản thở máy
- Chống phù não bằng Manitol, NaCl ưu trương, an thần
- Phẫu thuật nếu có nguyên nhân tụ máu nội sọ
Bệnh cảnh nặng                Tạm ổn                                    Nặng trở lại

                                         Khám lâm sàng
                                         Xét nghiệm cần thiết

Chẩn đoán Nguyên nhân                  Điều trị cấp
cứu (Như mục 3.1.)
 
3.2.  Tình huống 2:







 








3.3. Tình huống 3:
 



- Khám lâm sàng
- Xét nghiệm CLS đầy đủ " Chẩn đoán thương tổn " Điều trị thích hợp
Thứ tự ưu tiên phẫu thuật theo cổ điển
 Mất máu cấp nặng do xuất huyết nội: Bụng, ngực, mạch máu
Tụ máu ngoài màng cứng, dưới màng cứng
ƒ Tổn thương chèn ép tủy
Chấn thương bụng vỡ tạng rỗng
Các chấn thương mắt
Các chấn thương chi, gãy hở, chèn ép khoang
Chấn thương cột sống vững
ˆ Chấn thương hàm mặt
Chấn thương xương chậu
Lưu ý: Các phẫu thuật cấp cứu đa chấn thương phải xét
- Tình trạng bệnh nhân
- Ưu tiên điều chỉnh các rối loạn sinh lý sống còn hơn các chỉnh sửa giải phẫu
- Vì vậy:     + Có thể mổ 2 – 3 chuyên khoa cùng một lúc nếu cần
                     + Mổ nhiều lần (Staged operation)
Tóm tắc                                          Đa chấn thương

Hồi sức cấp cứu ban đầu

Không kết quả và
nặng lên


Tình huống 1

Xét nghiệm cơ bản



Mổ cấp cứu tức thì
Ổn định

Không ổn định

Tình huống 2

1 số XN cần thiết

nguyên nhân

Mổ cấp cứu càng sớm càng tốt
Ổn định



Tình huống 3

Các XN cần thiết

nguyên nhân

Điều trị theo thứ tự ưu tiên



Tài liệu tham khảo:
1.     Burch J.M (2005) Schwartz’s Principles of Surgery, Trauma 129 – 187
2.     Hoyt D.B (2004) Sabiston Textbook of Surgery, Management of acute trauma 485 – 531
3.     Macho J,R (2003) Current Surgical Diagnosis and Treatment, Management of the injured Patient 230 -266
4.     Le Neel JC (2001) Traumatismes de l’abdomen. Rapport presente au 103e congress Francais de chirurgie, Strategie therapeutique 59 – 78.